1. Khái niệm
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự
sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một
lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu
quả cao về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
2. Các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a) Các nhân tố bên trong
- Vị trí địa lí.
- Tài nguyên thiên nhiên: khoáng
sản, nguồn nước, tài nguyên khác.
- Điều kiện kinh tế - xã hội: dân cư
và lao động; trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị; điều kiện khác như vốn,
nguyên liệu...
b) Nhân tố bên ngoài
- Thị trường.
- Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ,
tổ chức quản lí.
3. Các hình thức chủ
yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a) Điểm công nghiệp
- Khái niệm: Là hình thức tổ chức
đơn giản nhất, trên đó gồm 1, 2, 3 xí nghiệp được phân bố ở nơi gần nguồn
nguyên, nhiên liệu.
- Đặc điểm:
+ Gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ,
phân tán.
+ Nằm cùng với một điểm dân cư.
+ Phân công lao động về mặt địa lí,
các xí nghiệp độc lập về kinh tế có công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh.
- Ở nước ta có nhiều điểm công
nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi như
Tây Bắc, Tây Nguyên.
b) Khu công nghiệp
- Khái niệm: Là khu vực có ranh giới
nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và sản phẩm có khả năng cạnh tranh
trên thị trường quốc tế.
- Đặc điểm:
+ Có ranh giới rõ ràng.
+ Vị trí địa lí thuận lợi, không có
dân sinh sống.
+ Tập trung nhiều các xí nghiệp công
nghiệp, hợp tác sản xuất cao.
+ Chi phí sản xuất thấp, các sản
phẩm để tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu.
+ Được hưởng các chính sách ưu tiên
của Nhà nước.
- Quy mô:
+ Diện tích 50 ha trở lên đến vài
trăm ha.
+ Gồm nhiều xí nghiệp liên kết với
nhau nên có số lượng công nhân nhiều và có tay nghề.
- Hiện trạng:
+ Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp
tập trung còn có khu chế xuất (chế biến để xuất khẩu) và khu công nghệ cao.
+ Các khu công nghiệp tập trung phân
bố không đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất ở Đông Nam Bộ (chủ yếu là Tp. Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu), sau đó đến Đồng bằng sông Hồng
(phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng) và Duyên hải miền Trung. Ở các vùng khác, việc
hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế.
c) Trung tâm công nghiệp
- Khái niệm: Là hình thức tổ chức
lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với
đô thị vừa và lớn.
- Đặc điểm:
+ Gồm nhiều điểm công nghiệp, khu
công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ về quy trình, công nghệ.
+ Có các xí nghiệp nòng cốt (hạt
nhân), các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.
+ Là nơi ứng dụng các thành tựu khoa
học công nghệ tiên tiến.
+ Nơi có cư dân sinh sống, cơ sở hạ
tầng vật chất tương đối đồng bộ.
- Quy mô:
+ Quy mô lớn.
+ Có tầm ảnh hưởng khá lớn đối với nền
kinh tế của quốc gia đó.
+ Ví dụ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh...
- Hiện trạng: Trong quá trình công
nghiệp hóa ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành. Dựa vào
vai trò của trung tâm công nghiệp (hoặc vào giá trị sản xuất công nghiệp), có
thể chia thành các nhóm sau đây:
+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia
(hoặc quy mô rất lớn và lớn): Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng
(hoặc quy mô trung bình): Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa
phương (hoặc quy mô nhỏ): Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang...
d) Vùng công nghiệp
- Khái niệm: Đây là hình thức cao
nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Có hai loại:
+ Vùng ngành: là tập hợp về lãnh thổ
các xí nghiệp cùng loại → Đơn ngành.
+ Vùng tổng hợp: gồm các xí nghiệp,
cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau → Đa ngành.
- Đặc điểm:
+ Bao gồm các hình thức tổ chức lãnh
thổ công nghiệp khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ Có ngành công nghiệp chủ chốt,
chuyên môn hóa cao.
+ Các ngành phục vụ bổ trợ.
- Quy mô:
+ Vùng công nghiệp phân bố trên một
quy mô lãnh thổ rộng lớn.
+ Có tầm ảnh hưởng lớn đến kinh tế
trong nước, có sức hút với khu vực và thế giới.
- Hiện trạng: Theo quy hoạch của Bộ Công
nghiệp năm (2001), cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp:
+ Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền
núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).
+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng
sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến
Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên
(trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và
Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng
sông Cửu Long.