Câu 1: Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu
biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo....
Nêu
những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của
Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng
là gì?
Trả
lời:
Những thắng lợi lịch sử:
- Thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở ra một bước ngoặt trong lịch sử dân tộc.
Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, phát xít Nhật gần 5
năm và phong kiến gần chục thế kỷ. Mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập,
tự do
- Thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã chấm dứt cuộc chiến
tranh xâm lược, thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ. Miền Bắc
được giải phóng hoàn toàn, tiến lên xây dựng xã hội mới, miền Nam tiếp tục
đấu tranh thống nhất đất nước.
- Thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) kết thúc 21 năm chiến đấu
chống Mĩ, 30 năm giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị
của thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập,
thống nhất, đi lê chủ nghĩa xã hội.
- Thắng lợi
trong công cuộc đổi mới năm (1986) đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là phù hợp.
Nguyên nhân:
- Nhân dân ta
có truyền thống yêu nước, đoàn kết, cần cù trong lao động, chiến đấu kiên
cường, dũng cảm.
- Có Đảng
lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đúng đắn, phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh của đất nước.
Câu 2: Thực tế cách
mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng.....
Thực
tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân
ta những bài học kinh nghiệm gì?
Trả
lời:
- Nắm vững ngọn
cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình
cách mạng nước ta.
- Sự nghiệp
cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người
làm nên lịch sử.
- Không củng
cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế.
- Kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc
tế.
- Sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
Câu 3: Lập niên biểu
những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình....
Lập
niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch
sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Trả
lời:
Thời kỳ |
Thời gian |
Sự kiện tiêu biểu |
Từ 1919 đến 1930 |
6 - 1925 |
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập |
Năm 1929 |
Xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản: Đông Dương
Cộng sản đảng, Đông DươngCộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng |
|
Đầu năm 1930 |
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. |
|
Từ 1930 đến 1945 |
1930 - 1931 10 - 1930 |
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh
cao Xô viết Nghệ - Tĩnh Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 - 1935 |
Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản
Đông Dương |
|
7 - 1936 |
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương |
|
11 - 1939 |
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương |
|
5 - 1941 |
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương |
|
8 - 1945 |
Thắng lợi Cách mạng tháng Tám |
|
2 - 1951 |
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng |
|
Từ 1954 đến 1975 |
1959 - 1960 |
Phong trào “Đồng khởi” |
9 - 1960 |
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng |
|
1961 - 1965 |
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” |
|
1965 - 1968 |
Chiên lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” |
|
Năm 1968 |
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân |
|
1969 - 1973 |
Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và “Đông Dương hóa chiến chiến tranh” |
|
Năm 1972 |
Cuộc tiến công chiến lược |
|
27 - 1 - 1973 |
Ký kết Hiệp định Pari |
|
Từ 1975 đến 2000 |
Tháng 6 đến tháng 7 - 1976 |
Quốc hội khóa khóa VI nước Việt Nam thống
nhất kỳ họp đầu tiên tại Hà Nội. |
1976 - 1980 |
Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất |
|
1981 - 1985 |
Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai |
|
1975 - 1979 |
Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc |
|
12 - 1986 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (Đại
hội đổi mới) |
|
6 - 1991 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII |
|
6 - 1996 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII |