Câu 1: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là
A. sự
phát triển của cây hạt trần và bò sát.
B. sự
phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.
C. sự
phát triển của cây hạt kín, chim và thú.
D. sự chuyển từ
đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực
vật và động vật.
Câu 2: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch
sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại
Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung
sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân
sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và
đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại
Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh
và đại Tân sinh.
D. đại
Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh ở kỉ nào dưới
đây?
A. Kỉ Jura (Giura). B. Kỉ Thứ ba.
C. Kỉ Thứ tư. D. Kỉ Cacbon (Kỉ Than đá).
Câu 4: Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần
giống với ngày nay nhất?
A. Đại Thái cổ. B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 5: Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở
đại
A. Nguyên sinh. B. Trung sinh.
C. Tân sinh. D. Cổ sinh.
Câu 6: Trong
lịch sử phát sinh và phát triển của sự
sống trên Trái Đất, loài
người
xuất hiện ở
A. đại
Cổ sinh. B. đại
Nguyên sinh.
C. đại Tân sinh. D. đại Trung sinh.
Câu 7: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy
thuộc đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh.
C. Thái cổ. D. Nguyên
sinh.
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 9: Trong
lịch sử phát triển của sinh giới qua
các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Đệ tam thuộc
đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura
thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh vật
trên Trái Đất, loài người
xuất hiện ở
A. kỉ
Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam
(Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ
Đệ tứ
(Thứ tư) của đại Tân sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp)
của đại Trung sinh.
Câu 11: Trong lịch sử phát triển
của sinh giới qua các đại địa
chất, cây có mạch và động
vật
di cư lên cạn là đặc điểm sinh
vật
điển hình ở
A. kỉ Đệ tam. B. kỉ Phấn trắng.
C. kỉ Silua. D. kỉ Tam điệp.
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sự
sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ
A. Cacbon. B.
Krêta.
C.
Pecmi. D. Ocđôvic.
Câu
13: Trong
đại Cổ sinh, dương xỉ phát
triển mạnh ở kỉ
A. Silua. B. Pecmi.
C. Cacbon
(Than đá). D. Cambri.
Câu 14: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ
ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu
15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các
đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta
(Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của
đại Tân sinh.
C. kỉ Jura của
đại Trung sinh.
D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu
16: Khi nói về hoá thạch, phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 17: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát
triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư
ngự trị, phát sinh bò sát.
B. cây
có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. cây
hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất
hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt
nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 18: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau
đây để
có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào
xuất hiện sau?
A. Cơ
quan thoái hoá.
B. Cơ
quan tương tự.
C. Cơ
quan tương đồng.
D. Hoá thạch.
Câu 19: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu
khô.
Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Phân hoá cá xương. Phát
sinh lưỡng cư và côn trùng.
B. Cây hạt trần
ngự
trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển.
Phát sinh thú
và
chim.
C. Cây hạt trần
ngự
trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
D. Dương xỉ phát
triển mạnh. Thực vật có hạt
xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Câu 20: Đặc
điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện.
B. xuất hiện thực vật có hoa.
C. tiến hoá động vật có vú.
D. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh
vật kể cả bò sát cổ.
Câu 21: Trong
lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu
tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh.
C. Trung sinh. D.
Tân sinh.
Câu 22: Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển
của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên
kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa
Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ
về khí hậu và sinh vật.
Câu 23: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là
kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại Thái cố. B.
Đại Cổ sinh .
C. Đại Trung
sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 24: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không
đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở
đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện
vào kỉ đệ tứ.
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu
thế.
Câu 25: Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát
triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
A. Hoá thạch.
B. Đặc điểm khí hậu, địa chất.
C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất.
D. Đặc điểm sinh vật.
Câu 26: Phát biểu nào không đúng khi nói về
hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy
bên dưới chuyển động.
B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến
kiến tạo.
C. Cách đây
khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các
đại lục, đại dương.
D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa.