Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA QUẦN XÃ
Câu
1: Trong
quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các
quần xã khác, sự có mặt của
nó làm tăng mức đa dạng cho quần
xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C. đóng vai trò thay
thế cho các nhóm loài khác khi chúng
suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú
cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của
quần xã.
Câu 2: Đặc trưng nào
sau đây là một trong những đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C.
Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 3: Đặc
trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Phân bố cá thể trong không gian.
C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
Câu 4: Sự
phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A.
tăng sự cạnh
tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng
nguồn sống.
B.
giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức
độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn sống.
D.
tăng hiệu quả
sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu
5: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của
quần xã là
A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C.
loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên.
Câu
6: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm
tuổi.
B. Tỉ
lệ giới tính.
C. Số
lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự
phân bố của các loài trong không gian.
Câu
7: Trong quần xã sinh vật, một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm
tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là
A. loài thứ yếu. B. loài
ngẫu nhiên. C. loài
chủ chốt. D. loài
ưu thế.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố
theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng
của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của
thực vật và động vật không phụ thuộc
vào các nhân tố sinh thái.
Câu 9: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi
ghép
các
loài cá khác nhau,
mỗi loài chỉ kiếm
ăn
ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa
các loài do đó thu được năng suất
cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới
thức
ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối
quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 10: Trong quần
xã sinh vật, loài chủ chốt là
A. loài có tần suất
xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều
hướng
phát triển của quần xã và
phá vỡ sự ổn định của quần xã.
B. một hoặc vài loài nào đó (thường
là động vật ăn thịt đầu
bảng) có vai trò kiểm soát
và khống chế sự phát triển của loài
khác, duy trì sự ổn định của
quần xã.
C. loài chỉ có ở một quần
xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều
hơn hẳn các loài khác và có vai
trò quan trọng trong quần xã.
D. loài có tần suất
xuất hiện và độ phong phú
rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
Câu 11: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác,
duy trì sự ổn định của
quần xã được gọi là
A.
loài ngẫu nhiên. B. loài đặc trưng. C. loài chủ chốt. D.
loài ưu thế.
Câu
12: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước
sâu theo trình tự
A.
tảo lục, tảo
đỏ, tảo nâu. B. tảo lục,
tảo nâu, tảo đỏ.
C.
tảo đỏ, tảo
nâu, tảo lục. D. tảo nâu, tảo
lục, tảo đỏ.
Câu
13: Trong các
quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh
học cao nhất?
A. Hoang mạc. B.
Thảo nguyên. C. Savan. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 14: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng
làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử
dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
C.
Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống
của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật
mà không gặp ở động vật.
Câu
15: Trong quần xã sinh vật, kiểu
phân
bố cá thể theo chiều thẳng
đứng
có
xu hướng
A. làm
giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu
quả
sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức
độ cạnh tranh giữa các loài,
giảm hiệu quả sử dụng
nguồn sống.
C.
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài,
giảm khả năng sử dụng nguồn
sống.
D.
làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài,
tăng hiệu quả sử dụng
nguồn sống.
CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG
QUẦN XÃ
Câu 1: Giun, sán sống trong ruột
lợn là biểu hiện
của mối quan hệ
A. hợp tác. B.
hội sinh. C.
kí sinh - vật chủ. D. cộng
sinh.
Câu 2: Hai
loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện của mối
quan hệ
A. hội sinh. B.
hợp tác. C. cạnh
tranh. D. cộng sinh.
Câu 3: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?
A.
Chim ăn
sâu và sâu ăn lá. B. Lợn và
giun đũa sống trong ruột lợn.
C.
Mối và trùng
roi sống trong ruột mối. D.
Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.
Câu 4: Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi
nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối
quan hệ
A. hợp tác. B.
cộng sinh. C. hội
sinh. D. cạnh
tranh
Câu 5: Đặc điểm của các mối quan hệ
hỗ trợ giữa các loài trong quần
xã là
A.
ít nhất có một
loài bị hại. B.
không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc
ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu
6: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D.
kí sinh.
Câu 7: Sự
khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn
thịt
là
A. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.
B. vật kí sinh thường có số lượng
ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường
có số lượng nhiều hơn con mồi.
C. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
D. vật kí sinh thường
có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
Câu 8: Sự hợp tác chặt chẽ
giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ
A. hội sinh. B.
cộng sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. hợp
tác.
Câu
9: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện
của mối quan hệ
A. cộng sinh. B.
hội sinh. C.
kí sinh - vật chủ. D. hợp
tác.
Câu 10: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
A. Lúa và cỏ dại. B.
Chim sâu và
sâu ăn lá.
C.
Lợn và giun
đũa sống trong ruột lợn. D.
Chim sáo và trâu rừng.
Câu
11: Trong cùng một môi trường sống, cây tỏi tiết chất gây
ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh.
Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hợp tác. D. kí sinh.
Câu 12: Trong
các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không
phải là quan hệ hỗ trợ?
A. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 13:
Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong
quần xã?
A. Dẫn
đến trạng thái cân bằng sinh học. B.
Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. D.
Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
Câu 14: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa
cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn
thịt và con mồi. B. cạnh
tranh khác loài.
C. ức chế - cảm nhiễm. D.
hội sinh.
Câu 15: Hiện tượng
khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A.
sự tiêu diệt
của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một
loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D.
làm giảm độ
đa dạng sinh học của quần xã.
Câu
16: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là
A. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. quan hệ hội sinh. D.
quan hệ cộng sinh.
Câu 17:
Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp
nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong
cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi
kí sinh trên thân cây gỗ sống trong
rừng.
(3) Cây
phong lan bám trên thân cây gỗ sống
trong rừng.
(4) Nấm, vi
khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần
xã sinh vật là
A. (3) và (4). B.
(1) và (4). C. (2)
và (3). D. (1) và
(2).
Câu 18: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan
hệ cộng sinh. D. quan
hệ cạnh tranh.
Câu 19:
Cho các
ví dụ sau:
(1)
Sán lá gan sống trong gan bò. (2)
Ong hút mật hoa.
(3)
Tảo giáp nở hoa gây độc cho
cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản
ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa
các loài trong quần xã là:
A.
(2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu
20: Quan hệ giữa các
loài sinh vật nào sau đây thuộc
quan hệ cạnh tranh?
A.
Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Chim sáo và trâu rừng.
C.
Trùng roi và mối. D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu
21: Khi nói về mối quan hệ
vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Sự
biến động số lượng con
mồi
và số lượng vật ăn thịt có
liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích
thước con mồi.
C. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình
thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Con
mồi thường có số lượng cá
thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 22: Cho các ví dụ
về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở
hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi
sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong
lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn
Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ
thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 23: Trong một cái ao, kiểu quan
hệ có thể xảy ra giữa
hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. B. ký
sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 24:
Nấm và vi
khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh. B.
ký sinh. C.
cộng sinh. D. cạnh
tranh.
Câu 25: Vi khuẩn cố định
đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B.
kí sinh - vật chủ. C. hội
sinh. D. hợp tác.
Câu 26: Trong mối
quan hệ giữa một loài hoa và loài
ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị
hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 27: Mối quan hệ nào sau
đây
đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi
trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các
loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong
rừng.
Câu 28: Phát
biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối
quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong
tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan
hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Câu 29: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối
quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại
luôn có số lượng cá thể
nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại
luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu
30: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành
địa y.
Câu 31: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn
cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con
chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là
quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ
sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là
quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là
quan hệ cộng sinh.
Câu 32: Khi nói
về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh
vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh
có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh
vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có
số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh
bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 33: So với
biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện
pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu
điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con
người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 34: Trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh
tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần
thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không
đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của
quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần
thể.
A. 3. B. 4. C.
1. D.
2.
DOWNLOAD FILE: